Các khoa
|
Chức năng/Đối tượng điều trị
|
---|---|
Khoa y học gia đình
|
Cung cấp các hoạt động chữa bệnh phổ thông nhất, phát hiện và quản lý bệnh ở giai đoạn đầu, phòng bệnh
|
Khoa nội
|
Các bệnh về đường tiêu hóa, gan, dạ dày, đường hô hấp, tim mạch, các bệnh mãn tính
|
Khoa tiết niệu
|
Các bệnh xuất hiện ở bộ phận sinh dục nam như bàng quang và niệu đạo
|
Khoa sản
|
Các bệnh liên quan đến chức năng của bộ phận sinh dục nữ, các bệnh liên quan đến mang thai và sinh sản
|
Ngoại khoa chỉnh hình
|
Chỉnh hình cơ thể
|
Khoa thần kinh
|
Các bệnh về hệ thần kinh như não, tủy sống, thần kinh tủy sống và thần kinh não bộ, v.v
|
Ngoại khoa xương khớp
|
Các bệnh liên quan đến cấu trúc cấu tạo nên tay, chân và cột sống (cơ bắp, khớp, dây chằng, v.v.)
|
Khoa tai, mũi, họng
|
Các bệnh nhân ở độ tuổi từ trẻ sơ sinh đến thanh thiếu niên
|
Khoa nhi – thanh thiếu niên
|
Các bệnh nhân ở độ tuổi từ trẻ sơ sinh đến thanh thiếu niên
|
Khoa mắt
|
Các bệnh về mắt
|
Khoa cấp cứu
|
Các bệnh nhân cấp cứu
|
Khoa sức khỏe tâm thần
|
Các bệnh về tâm thần
|
Khoa răng hàm mặt
|
Các bệnh về răng và khoang miệng
|
Khoa da liễu
|
Các bệnh về da
|
Các bệnh điều trị tại cơ sở y tế tuyến trung ương
|
|||||||||||||||
Các khoa
|
Các bệnh về thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng
|
||||||||||||||
Khoa nội tiêu hóa
|
Các bệnh về thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng
|
||||||||||||||
Khoa nội hô hấp
|
Các bệnh liên quan đến phổi và các cơ quan chịu trách nhiệm về hô hấp
|
||||||||||||||
Khoa nội huyết học và ung bướu
|
Các bệnh về u ác tính (ung thư)
|
||||||||||||||
Khoa gây mê hồi sức
|
Gây mê, hồi sức
|
||||||||||||||
Khoa xạ trị ung thư
|
Thực hiện xạ trị
|
||||||||||||||
Khoa tiết niệu
|
Các bệnh xuất hiện ở bộ phận sinh dục nam
|
||||||||||||||
Khoa ngoại lồng ngực
|
Các bệnh liên quan đến các cơ quan nằm trong lồng ngực như: tim, phổi, khí quản, thực quản, động mạch chủ
|
||||||||||||||
Khoa phục hồi chức năng
|
Vật lý trị liệu, liệu pháp nghề nghiệp, liệu pháp vận động
|